Danh mục : Thủ thuật căn bản

23 Dòng Lệnh CMD Hay Dùng Trong Windows

23 Dòng Lệnh CMD Hay Dùng Trong Windows

23 Dòng Lệnh CMD Hay Dùng Trong Windows

23 Dòng Lệnh CMD Hay Dùng Trong Windows

Windows là một hệ điều hành phổ biến mà bất cứ ai dùng máy tính đều biết tới. Vì vậy hôm nay mình sẽ giúp các bạn nắm được những dòng lệnh cơ bản cần biết trên Windows. 

Để nói thêm, giao diện dòng lệnh ở trong Windows, nó được gọi với cái tên cmd (hay command prompt)

Sau đây mình sẽ giới thiệu 23 dòng lệnh bạn cần biết nhưng trước hết bạn phải biết cách mở cmd lên đã chứ :D. Có 2 cách phổ biến nhất để mở cmd, thứ nhất bấm tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập cmd vào và enter. Cách thứ hai, bấm vào ô tìm kiếm ở góc trái dưới, nhập vào đó dòng chữ "command prompt" hay "cmd" rồi chọn kết quả và bấm enter. Kết quả sẽ hiện ra cửa sổ sau:

Ngoài ra còn rất nhiều cách khác bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây

Dưới đây mình sẽ đưa ra các câu lệnh và so sánh nó với Ubuntu để cách bạn dễ ghi nhớ hơn. Bắt đầu tìm hiểu nhé:

1. dir 

Lệnh này liệt kê tất cả các file hay thư mục chứa bên trong thư mục đang đứng, hoặc của thư mục được chỉ định. Lệnh này giống với lệnh ls trong Ubuntu

2. cls 

Xóa màn hình đang hiển thị, lệnh này giống với clear trong Ubuntu

3. cd (change directory)

Lênh này giống hệt cd bên Ubuntu, di chuyển vị trí đang đứng. Bạn có thể di chuyển sang thư mục khác hay thậm chí là cả phân vùng ổ cứng khác 

Cú pháp chung : cd <tên đường dẫn> 

4. copy 

Giống với cp của Ubuntu, lệnh này cho phép copy một file hay thư mục sang một vị trí mới

Cú pháp chung : copy <tên file nguồn> <tên file đích>

Có thể sử dụng wildcard để copy nhiều file có định dạng cho trước. 

Ví dụ: copy các file bắt đầu bằng chữ b vào thư mục folder1 thì câu lệnh sẽ là: copy b* folder1

5. move

Giống với mv của Ubuntu, cho phép di chuyển một file hay một thư mục sang vị trí mới. 

Cú pháp chung : move <tên file nguồn> <tên thư mục đích>

6. del (delete)

Dùng để xóa một hoặc nhiều file. Giống lệnh rm trong Ubuntu

Cú pháp chung : del <tên file 1> <tên file 2> <tên file 3> ... <tên file n>

7. rd (remove directory)

Dùng để xóa một hay nhiều thư mục, giống như rm -rf trong Ubuntu

Cú pháp chung : rd <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> ... <tên thư mục n>

8. md (make directory)

Tạo mới một hay nhiều thư mục, giống mkdir trong Ubuntu

Cú pháp chung : md <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> ... <tên thư mục n>

9. Tạo file mới 

Trong Ubuntu thì có rất nhiều cách (dùng touchvinanogedit, ...), còn trên Windows, có 2 cách như sau:

  • type nul > <tên file>
  • echo nul > <tên file>

Thực chất 2 câu lệnh trên là để thêm giá trị nul vào 2 file đó, nhưng file chưa tồn tại nên win sẽ tạo file đó và thêm vào giá trị null (rỗng).

10. help 

Tương tự như lệnh man hay option --help trên Ubuntu, lệnh này hiển thị cách dùng các câu lệnh:

Cú pháp chung :   help <tên câu lệnh>

11. ipconfig 

Câu lệnh này giống ifconfig trong Ubuntu, in ra các thông tin về mạng, bao gồm cả địa chỉ ip và các thiết bị mạng.

12. hostname 

Hiển thị tên máy - host name

13. ping 

Giống với ping trong Ubuntu, dùng để kiểm tra kết nối mạng.

Cú pháp chung : ping <địa chỉ host>

Do lệnh ping khá là hữu ích nên mình giới thiệu một số ví dụ sau : 

  • ping facebook.com  : ping liên tục đến khi buộc dừng
  • ping -t youtube.com: ping cho đến khi mạng bị đứt kết nối thì mới dừng lại
  • ping 127.0.0.1: kiểm tra xem TCP/IP đã được cài đặt và configure chính xác hay chưa
  • ping <địa chỉ ip của máy tính>: kiểm tra xem máy tính đã kết nối vào mạng local hay chưa

14. Tracert 

Trong quá trình một file được gửi đi giữa 2 máy, nó sẽ phải đi qua rất nhiều node trung gian, tracert giúp ta biết được gói tin đã đi qua những node mạng nào. 

Cú pháp chung : tracert <ip/host>

15. netstat 

Kiểm tra các kết nối vào ra trên thiết bị 

"help netstat"  để tìm hiểu thêm 

16. shudown 

Tắt hay khởi động lại máy:

  • shutdown -s -t [a]: tắt máy.
  • shutdown -r -t [a]: khởi động máy.

Trong đó a là thời gian tính bằng giây.

17. tasklist

Hiển thị các tiến trình đang hoạt động, giống với lệnh ps aux trong Ubuntu, sau đó bạn có thể dùng lệnh taskkill để buộc dừng tiến trình đó 

18. systeminfo

Hiển thị thông tin của hệ thống

19. chkdsk (check disk)

Kiểm tra ổ cứng, lệnh này cũng rất quan trọng

 20. attrib 

Thay đổi thuộc tính của file

 21. reg add/delete 

Thêm hay xóa trong registry 

 22. color

Thay đổi màu nền cmd 

 23. title

Thay đổi tiêu đề của cửa sổ cmd

Tạm Kết

Trên đây là một tổng hợp khá đầy đủ cho những lệnh cmd thông dụng nhất, mình hy vọng các bạn sẽ luyện tập thật nhiều để vừa ghi nhớ, vừa hiểu hơn về các câu lệnh. Một lần nữa chúc các bạn học tốt và đừng quên giúp mình một đánh giá 5 sao nhé. Thank you!

[References]


Tags